4. Nghiên cứu khoa học
|
4.1. Lĩnh vực nghiên cứu
|
Kinh tế, Quản lý, Quản trị
|
4.2. Các công trình khoa học đã công bố
|
4.2.1. Sách giáo trình, sách chuyên khảo
|
Năm xuất bản
|
Tên sách
|
Mức độ tham gia
(là chủ biên, là đồng tác giả, tham gia viết một phần)
|
Nơi xuất bản
|
2021
|
Năng lực đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của sinh viên trong bối cảnh kinh tế số
|
Chủ biên
|
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân
|
2020
|
Quản trị điểm hạn chế - TOC Nội dung cơ bản và hướng dẫn áp dụng
|
Tham gia viết
|
Nhà xuất bản lao động - xã hội
|
2020
|
Phát triển mô hình trung tâm tri thức sốcho các thư viện Việt Nam
|
Tham gia viết
|
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội
|
2019
|
Tối ưu hoá quản trị tri thức số: Chính phủ - Doanh nghiệp – Thư viện
|
Tham gia viết
|
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội
|
2015
|
Giải pháp quản lý chuyển đổi công nghệ và nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ở đài truyền hình Việt Nam
|
Tham gia viết
|
Nhà xuất bản Công an Nhân dân
|
4.2.2. Các bài báo đăng trên tạp chí khoa học trong nước
|
Năm công bố
|
Tên bài báo
|
Tên, số tạp chí công bố, trang tạp chí
|
Mức độ tham gia
(là tác giả/đồng tác giả)
|
2021
|
Nhân tố ảnh hưởng đến năng lực đổi mới sáng tạo của sinh viên trong các trường đại học
|
Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 286
|
Tác giả
|
2021
|
Triển khai huy động nguồn lực xã hội hóa thông qua phương thức đầu tư theo hình thức đối tác công tư tại tỉnh Quảng Ninh
|
Tạp chí Cộng sản, tháng 5
|
Tác giả
|
2020
|
Đổi mới sáng tạo tại Việt Nam trong bối cảnh công nghiệp 4.0
|
Tạp chí Kinh tế và Quản lý, số 33
|
Tác giả
|
2020
|
Quản lý đội ngũ giảng viên Trường Đại học Khoa học Xã hội Nhân văn Thực trạng và giải pháp
|
Tạp chí Quản lý Nhà nước, số 296
|
Tác giả chính
|
2020
|
Ứng dụng mô hình triển khai chức năng chất lượng tích hợp trong lựa chọn nhà cung cấp xanh
|
Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 279
|
Tác giả
|
2019
|
Xây dựng mô hình triển khai chức năng chất lượng để đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp xanh
|
Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 262
|
Tác giả chính
|
2019
|
Ứng dụng mô hình ra quyết định trong đánh giá năng lực giảng viên
|
Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 266
|
Đồng tác giả
|
2018
|
Xây dựng tiêu chuẩn giảng viên cho Đại học nghiên cứu ở Việt Nam
|
Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 252
|
Tác giả chính
|
2018
|
Thực trạng tín dụng sinh viên tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, số 523
|
Tác giả
|
4.2.3. Các bài báo đăng trên tạp chí khoa học quốc tế
|
Năm công bố
|
Tên bài báo
|
Tên, số tạp chí công bố, trang tạp chí
|
Mức độ tham gia
(là tác giả/đồng tác giả)
|
2021
|
Research on Knowledge Management Models at Universities Using Fuzzy Analytic Hierarchy Process (FAHP)
|
SustainabilityISI (IF 2.576, Q1)
|
Tác giả chính
|
2021
|
A dynamic generalized fuzzy multi-criteria group decision making approach for green supplier segmentation
|
PLOS ONE ISI (IF 2.740, Q1)
|
Tác giả chính
|
2021
|
An empirical investigation of students' startup intention in Vietnam
|
Journal of Economics and Development (Emerald Publishing)
|
Tác giả
|
2021
|
Theoretical Framework on the Role of Knowledge Management for Students on Academic Performance
|
Information and Knowledge Management
|
Tác giả chính
|
2021
|
An Analytical Framework Considering the Effects of Online Teaching Quality on Student Satisfaction
|
European Journal of Business and Management
|
Tác giả chính
|
2020
|
Evaluation of lecturers’ performance using a novel hierarchical multi-criteria model based on an interval complex Neutrosophic set
|
Decision Science Letters (Scopus)
|
Tác giả chính
|
2020
|
Lecturers’ Research Capacity Assessment Using an Extension of Generalized Fuzzy Multi-criteria Decision-Making Approach
|
International Journal of Fuzzy Systems ISI (IF 4.406, Q1)
|
Tác giả chính
|
2019
|
A Dynamic Fuzzy Multiple Criteria Decision - Making Approach for Lecturer Performance Evaluation
|
Journal of Management Infomation and Decision Sciences(Scopus)
|
Tác giả chính
|
2019
|
Green supply chain management practices and destination image: Evidence from Vietnam tourism industry
|
Uncertain Supply Chain Management(Scopus)
|
Tác giả chính
|
2019
|
Quality function deployment method under interval neutrosophic environment for sustainable supplier selection
|
Asian Journal of Scientific Research
|
Tác giả chính
|
4.2.4. Các báo cáo hội nghị, hội thảo trong nước
|
Thời gian hội thảo
|
Tên báo cáo khoa học
|
Mức độ tham gia
(là tác giả/đồng tác giả)
|
Địa điểm tổ chức hội thảo
|
2021
|
Tác động của đại dịch 25Covid-19 đến ngành dịch vụ Logistics Việt Nam. Kỷ yếu Hội thảo quốc gia: Kinh tế Việt Nam 2020 và triển vọng năm 2021 Ứng phó và vượt qua đại dịch COVID-19, hướng tới phục hồi và phát triển
|
Tác giả
|
Hà Nội
|
2020
|
Phát triển Logictics xanh tại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Kỷ yếu Hội thảo quốc gia: Đào tạo nguồn nhân lực ngành logictics định hướng nghề nghiệp quốc tế
|
Tác giả
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
2019
|
Kinh nghiệm quốc tế về phát triển nền kinh tế xanh và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia: Sự hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường: Lý luận, kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam
|
Tác giả chính
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
4.2.5. Các báo cáo hội nghị, hội thảo quốc tế
|
Thời gian hội thảo
|
Tên báo cáo khoa học
|
Mức độ tham gia
(là tác giả/đồng tác giả)
|
Địa điểm tổ chức hội thảo
|
2021
|
Developing the Digital Economy in Vietnam in the Context of Industry 4.0. Proceedings International Conference on Socio-Economic and Environment Issues in Development
|
Tác giả
|
Hà Nội
|
2020
|
Opportunities and challenges for logistics enterprises in Vietnam in the context of international economic integration. Proceedings International Research Conference Human resources development for logistics in Vietnam
|
Tác giả
|
Huế
|
2020
|
An analytical framework considering the effect of education and training on firms’ innovation
|
Tác giả chính
|
Hà Nội
|
2020
|
Appication of the Theory of Constraints (TOC) to improve the productivity of Vietnam enterprises. Proceedings International Conference Trade and International Economic impacts on Vietnam Firms - TEIF
|
Đồng tác giả
|
Hà Nội
|
4.3. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học các cấp
|
Thời gian thực hiện
|
Tên chương trình, đề tài
|
Cấp quản lý đề tài
|
Trách nhiệm tham gia trong đề tài
|
Tình trạng đề tài
(đã nghiệm thu/chưa nghiệm thu)
|
2017-2018
|
Tín dụng sinh viên tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Cấp cơsở
|
Chủ nhiệm
|
Đã nghiệm thu
|
2018-2020
|
Đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp xanh sử dụng mô hình triển khai chức năng chất lượng
|
Cấp Bộ
|
Chủ nhiệm
|
Đã nghiệm thu
|
2018-2020
|
Tác động của động lực làm việc đến kết quả công việc của giảng viên tại Đại học quốc gia Hà Nội
|
Cấp Quốcgia (Nafosted)
|
Chủ nhiệm
|
Đã nghiệm thu
|
2019-2020
|
Nghiên cứu cách thức tiến hành triển khai tuyên truyền, quảng bá về kết quả áp dụng mô hình quản trị điểm hạn chế TOC cho doanh nghiệp Việt Nam
|
Đề tài nhánh Đề tài Nhà nước
|
Chủ nhiệm
|
Đã nghiệm thu
|
2019-2020
|
Nghiên cứu áp dụng thí điểm về mô hình quản trị điểm hạn chế TOC (Doanh nghiệp số 02)
|
Đề tài nhánh Đề tài Nhà nước
|
Thư ký
|
Đã nghiệm thu
|
2019-2020
|
Xây dựng tài liệu mô hình quản trị điểm hạn chế TOC để nâng cao năng suất cho các doanh nghiệp Việt Nam & báo cáo đề xuất phương án nhân rộng mô hình quản trị điểm hạn chế TOC vào doanh nghiệp Việt Nam
|
Đề tài nhánh Đề tài Nhà nước
|
Thành viên
|
Đã nghiệm thu
|
2020-2020
|
Nghiên cứu xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ngành dịch vụ logistics Việt Nam đáp ứng yêu cầu của cuộc CMCN 4.0
|
Cấp Bộ
|
Thành viên
|
Đã nghiệm thu
|
2020-2021
|
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của sinh viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
|
Cấp cơ sở
|
Chủ nhiệm
|
Đã nghiệm thu
|
2020-2022
|
Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và phòng chống tham nhũng: Bằng chứng từ các doanh nghiệp tại Việt Nam
|
Cấp Quốcgia (Nafosted)
|
Thành viên nghiên cứu chủ chốt
|
Chưa nghiệm thu
|
2021-2022
|
Hoàn thiện mô hình đào tạo trực tuyến nhằm
nâng cao chất lượng giảng dạy trực tuyến trongcác Trường Đại học khối kinh tế ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
|
Cấp Bộ
|
Thư ký khoa học
|
Chưa nghiệm thu
|
4.6. Những thông tin khác về nghiên cứu khoa học
|
Tham gia các tổ chức, hiệp hội ngành nghề; thành viên ban biên tập các tạp chí khoa học trong và ngoài nước; thành viên các hội đồng quốc gia, quốc tế…
|
Tên tổ chức
|
Vai trò tham gia
|
Quỹ hỗ trợ phát triển, Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN
|
Thành viênHội đồng quản lý 2016-2020
|
Diễn đàn trí thức trẻ Việt Nam toàn cầu năm 2018, năm 2019
|
Đại biểu chủ trì chủ đề “Thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong sản xuất kinh doanh”năm 2018 và chủ đề“Công nghệ và quản lý trong nền kinh tế số”năm 2019.
|
Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia (NAFOSTED)
|
Chuyên gia đánh giá chất lượng tạp chí và nội dung công trình khoa học đăng tải trên tạp chí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|